CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ AMEB
Là một trong những kì thi đánh tin cậy nhất trong lĩnh vực âm nhạc, các chứng chỉ AMEB được công nhận như là một thang đánh giá trên toàn nước Úc
Các kỳ thi AMEB dựa trên các chương trình học thiết kế bởi các nhà nghiên cứu và các nghệ sĩ, thường xuyên cập nhật để đảm bảo đáp ứng phổ rộng các kỹ năng trình diễn và các nghiên cứu về âm nhạc mới nhất. Nội dung thực tiễn của chương trình được tinh chỉnh thành nhiều phiên bản phù hợp với mức chi trả của học viên.
GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG CHỈ AMEB
95%
Sinh viên các trường
ở Úc dự thi
Hệ thống duy nhất
liên kết chính thức với các trường
đại học lớn và bộ Giáo Dục Úc
CÁC PHẦN TRONG BÀI THI AMEB
PHẦN NHẠC LÝ (MUSIC THEORY)
Phần lý thuyết được chia thành nhiều cấp độ phù hợp với trình độ của thí sinh. Tùy theo cấp độ mà phần thi viết này có thời lượng khác nhau.
PHẦN THỰC HÀNH (PRACTICAL)
Có 3 loại bài kiểm tra dành cho giáo trình piano: Kiểm tra Toàn diện (Comprehensive), theo Bài biểu diễn (Repertoire) và Piano for Leisure.
Kiểm tra toàn diện (Comprehensive examination) – bao gồm kiểm tra Kỹ năng (Technical Work), Bài tác phẩm (Repertoire), bên cạnh đó là các yêu cầu về Kiến thức chung (General Knowledge), kiểm tra kỹ năng nền tảng (Aural test) và Thị tấu (Sight-reading).
Kiểm tra Bài biểu diễn (Repertoire) – chỉ bao gồm các yêu cầu cho phần Bài biểu diễn (Repertoire).
Piano for Leisure (Dành cho âm nhạc đương đại) – Với loại bài kiểm tra này, thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ riêng cho giáo trình Piano for Leisure (không cần thi lý thuyết)
LOẠI CHỨNG CHỈ 1: KIỂM TRA TOÀN DIỆN
Các bài thi toàn diện từ Sơ cấp đến Lớp 8 có ba phần:
I. Kiểm tra kỹ năng (Technical work)
II. Bài biểu diễn (Repertoire):
– Preliminary và Grade 1: 3 tác phẩm trong giáo trình (không có bài trong extra list)
– Grades 2 – 4: 3 tác phẩm trong giáo trình và thêm 2 tác phẩm trong extra list
– Grades 5-7: 4 tác phẩm trong giáo trình và thêm 2 tác phẩm trong extra list
– Grade 8: 4 tác phẩm trong giáo trình.
III. Kiến thức chung (General Knowledge): kiểm tra Nghe (Aural tests) và Thị tấu (Sight-reading).
Level 1 (1st- 4th), Level 2 (5th – 8th) và Level 3 (Associate – Licentiate diplomas).
LOẠI CHỨNG CHỈ 2:
Từ năm 2019, có tổ chức cuộc thi chỉ kiểm tra tác phẩm (Repertoire), không cần các bài Kỹ năng (Technical work)
Level 1 (Từ Preliminary đến Grade 4: 4 tác phẩm, bao gồm 1 tác phẩm tự chọn.
Level 2 (Từ Grade 5 đến Grade 8): 5 tác phẩm, bao gồm 2 tác phẩm tự chọn.
LOẠI CHỨNG CHỈ 3: Piano for Leisure (PFL)
Hướng đến đối tượng yêu thích âm nhạc đương đại.
Lưu ý: chương trình có sử dụng giáo trình RSL và có quy chế đổi điểm tương đương.
THANG CẤP ĐỘ
NHẠC LÝ (Music theory)
THỰC HÀNH (Practical)
THANG PHÂN LOẠI ĐIỂM
MỨC PHÍ DỰ THI VÀ LỊCH THI AMEB
Thông tin chi tiết về lệ phí thi, lịch thi có thể truy cập trực tiếp trên website chính thức của AMEB:
THEORY
Cấp độ | Nội dung khóa học | Thời gian hoàn tất |
Grade 1 | _ Làm các bài tập theo cấp độ liên quan đến 7 nội dung thi như sau: tiếti tấu, Cao Độ, Keys & Scales, Quãng, Hợp Âm, Thuật ngữ và ký hiệu âm nhạc, Music Context. | 16 buổi |
Grade 2 | 16 buổi | |
Grade 3 | 16 buổi | |
Grade 4 | 16 buổi | |
Grade 5 | 24 buổi | |
Grade 6 | _ Làm các bài tập theo cấp độ liên quan đến 7 nội dung thi như sau: tiết tấu, Cao Độ, Keys & Scales, Quãng, Hợp Âm, Thuật ngữ và ký hiệu âm nhạc, Music Context. | 24 buổi |
Grade 7 | 24 buổi | |
Grade 8 | 32 buổi |
PRACTICAL
Cấp độ |
Nội Dung Khóa Học |
Thời gian hoàn tất |
Grade 1 | _ Một chương trình độc tấu (thường là từ 3 đến 5 tác phẩm) theo list bài quy định của hội đồng khảo thí._ Scale và arpeggios ứng với trình độ tương ứng._ Luyện tập kỹ năng thị tấu theo trình độ.
_ Luyện tập kỹ năng aural theo trình độ. |
16 buổi |
Grade 2 | 16 buổi | |
Grade 3 | 16 buổi | |
Grade 4 | 16 buổi | |
Grade 5 | 16 buổi | |
Grade 6 | _ Một chương trình độc tấu (thường từ 3 đến 5 tác phẩm) theo list bài quy định của hội đồng khảo thi._ Scale và arpeggios ứng với trình độ tương ứng._ Luyện tập kỹ năng thị tấu theo trình độ.
_ Luyện tập kỹ năng aural theo trình độ. |
24 buổi/khóa |
Grade 7 | 24 buổi/khóa | |
Grade 8 | 32 buổi/khóa | |
Dip ARSM | _ Một chương trình độc tấu có độ dài 30 phút với các tác phẩm có độ khó cao theo syllabus quy định của hội đông khảo thí | ~ 48 buổi/khóa |
Dip ABRSM/Trinity/LCMvà các chứng chỉ cao hơn | _ Một chương trình độc tấu có độ dài 30 phút – 60 phút tùy theo cấp độ với các tác phẩm có độ khó cao theo syllabus quy định của hội đông khảo thí_ Nghiên cứu và viết các nội dung như Program Note/ Writen Submission_ Chuẩn bị cho phần Viva Voce: Phỏng vấn về các kiến thức âm nhạc chuyên sâu
_ Luyện tập cho phần Quick Study tùy theo cấp độ |
~ 96 buổi/khóa |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
Vui lòng điền vào các thông tin bên dưới, bộ phận tư vấn sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất